BXH VĐQG Nga, Thứ hạng của VĐQG Nga 2024/25 mới nhất
BXH VĐQG Nga mùa giải 2024-2025
XH | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng | Bàn thua | HS | Điểm | Phong độ 5 trận |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | FC Krasnodar | 30 | 20 | 7 | 3 | 59 | 23 | 36 | 67 | T T T B T T |
2 | Zenit St. Petersburg | 30 | 20 | 6 | 4 | 58 | 18 | 40 | 66 | T H T T T T |
3 | CSKA Moscow | 30 | 17 | 8 | 5 | 47 | 21 | 26 | 59 | H T H T H T |
4 | Spartak Moscow | 30 | 17 | 6 | 7 | 56 | 25 | 31 | 57 | T B H B T T |
5 | Dynamo Moscow | 30 | 16 | 8 | 6 | 61 | 35 | 26 | 56 | T H T T T B |
6 | Lokomotiv Moscow | 30 | 15 | 8 | 7 | 51 | 41 | 10 | 53 | T H H T H T |
7 | Rubin Kazan | 30 | 13 | 6 | 11 | 42 | 45 | -3 | 45 | B T B T B T |
8 | Rostov FK | 30 | 10 | 9 | 11 | 41 | 43 | -2 | 39 | T H H B B H |
9 | Akron Togliatti | 30 | 10 | 5 | 15 | 39 | 55 | -16 | 35 | B H T T B B |
10 | Krylya Sovetov | 30 | 8 | 7 | 15 | 36 | 51 | -15 | 31 | H T B B B H |
11 | FK Makhachkala | 30 | 6 | 11 | 13 | 27 | 35 | -8 | 29 | B B B B H H |
12 | Khimki | 30 | 6 | 11 | 13 | 35 | 56 | -21 | 29 | B H H H T B |
13 | FK Nizhny Novgorod | 30 | 7 | 6 | 17 | 27 | 54 | -27 | 27 | B T B T H B |
14 | Terek Grozny | 30 | 4 | 13 | 13 | 27 | 48 | -21 | 25 | B B H B H B |
15 | Gazovik Orenburg | 30 | 4 | 7 | 19 | 28 | 56 | -28 | 19 | T B H H B B |
16 | Fakel | 30 | 2 | 12 | 16 | 14 | 42 | -28 | 18 | B B H B H H |
Top ghi bàn VĐQG Nga 2024-2025
# | Cầu thủ | Đội bóng | Bàn | Penalty | Mở tỷ số |
1 | Manfred Alonso Ugalde Arce | Spartak Moscow | 17 | 0 | |
2 | Mirlind Daku | Rubin Kazan | 15 | 3 | |
3 | Alexey Batrakov | Lokomotiv Moscow | 14 | 4 | |
4 | Jhon Cordoba | FC Krasnodar | 12 | 0 | |
5 | Dmitry Vorobyev | Lokomotiv Moscow | 12 | 1 | |
6 | Ezequiel Barco | Spartak Moscow | 12 | 7 | |
7 | Juan Boselli | FK Nizhny Novgorod | 11 | 4 | |
8 | Eduard Spertsyan | FC Krasnodar | 11 | 4 | |
9 | Luciano Emilio Gondou Zanelli | Zenit St. Petersburg | 10 | 0 | |
10 | Iaroslav Gladyshev | Dynamo Moscow | 10 | 0 | |
11 | Maksim Glushenkov | Zenit St. Petersburg | 9 | 0 | |
12 | Andrey Mostovoy | Zenit St. Petersburg | 9 | 2 | |
13 | Ivan Sergeyev | Krylya Sovetov | 9 | 2 | |
14 | Artem Dzyuba | Akron Togliatti | 9 | 2 | |
15 | Maksim Osipenko | Rostov FK | 9 | 4 | |
16 | Zander Mateo Casierra Cabezas | Zenit St. Petersburg | 8 | 1 | |
17 | Nikolay Komlichenko | Rostov FK | 8 | 1 | |
18 | Theo Bongonda | Spartak Moscow | 7 | 0 | |
19 | Tamerlan Musaev | CSKA Moscow | 7 | 0 | |
20 | Saeid Saharkhizan | Gazovik Orenburg | 7 | 0 |
VĐQG Nga
Tên giải đấu | VĐQG Nga |
Tên khác | |
Tên Tiếng Anh | Russia Premier League |
Ảnh / Logo |
![]() |
Mùa giải hiện tại | 2024-2025 |
Mùa giải bắt đầu ngày | |
Mùa giải kết thúc ngày | |
Vòng đấu hiện tại | 0 |
Thuộc Liên Đoàn | |
Ngày thành lập | |
Số lượng đội bóng (CLB) | |
Giải bóng đá Ngoại hạng NgaGiải bóng đá Ngoại hạng Nganbsp;(Russian Premier League – RPL;nbsp;tiếng Nga:nbsp;Российская премьер-лига; РПЛ) (Russian Premier Liga) là giải đấu ở hạng cao nhất của bóng đá Nga.nbsp;Giải được thành lập vào năm 2001 với tênnbsp;Russian Football Premier Leaguenbsp;(RFPL;nbsp;tiếng Nga:nbsp;Российская футбольная премьер-лига; РФПЛ) và được đổi tên như hiện tại vào năm 2018. Từ năm 1992 đến năm 2001, cấp cao nhất của hệ thống giải bóng đá Nga lànbsp;Russian Football Championshipnbsp;(tiếng Nga:nbsp;Чемпионат России по футболу,nbsp;Chempionat Rossii po Futbolu). Có 16 câu lạc bộ tham dự giải đấu. Ba đội đứng đầu mỗi mùa giải sẽ giành suất tham dựnbsp;UEFA Champions League (Cúp C1 Châu Âu)nbsp;và hai đội đứng ở vị trí thứ 4, 5 sẽ dựnbsp;UEFA Europa League (Cúp C2 Châu Âu). Hai đội đứng cuối bảng sẽ phải xuống chơi ởnbsp;giải bóng đá quốc gia Nganbsp;(Russian National Football League). Giải ngoại hạng Nga kế tụcnbsp;Top Division, giải đấu do Liên đoàn bóng đá chuyên nghiệp Nga điều hành. Việc ra đời Giải ngoại hạng được cho là đem đến cho các câu lạc bộ mức độ độc lập lớn hơn. Giải đấu hiện tại mang tênnbsp;Tinkoff Russian Premier Leaguenbsp;(tiếng Nga: Тинькофф Российская Премьер-Лига) vì lý do nhà tài trợ. Kể từ mùa giải đầu tiên năm 2002,nbsp;CSKA Moskvanbsp;(6 lần),nbsp;Zenit Saint Petersburgnbsp;(6 lần),nbsp;Lokomotiv Moscownbsp;(3 lần),nbsp;Rubin Kazannbsp;(2 lần) vànbsp;Spartak Moskvanbsp;(1 lần) là những đội đã giành được chức vô địch. Zenit Saint Petersburg hiện đang là đội đương kim vô địch của giải đấu. |